Bảng tra lực siết Bu lông

Trong quá trình thi công và lắp đặt, lực siết của bulong đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự an toàn và độ bền của các mối ghép. Khi siết bulong không đạt hoặc vượt quá lực siết yêu cầu, có thể dẫn đến những rủi ro như hỏng hóc, mất an toàn, hoặc giảm hiệu suất của kết cấu.

Lực siết của bu lông là gì?

Lực siết của bulong là khái niệm chỉ lực tác động lên bulong khi sử dụng các công cụ siết như cờ lê lực để tạo ra mô-men xoắn. Khi lực này đạt đến một giá trị nhất định, nó sẽ tác động lên đai ốc hoặc đầu bulong, tạo ra ứng suất căng ban đầu, giúp các mối ghép được kẹp chặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Nói cách khác, lực siết bulong là sự kết hợp giữa mô-men xoắn và lực căng, giúp bulong và đai ốc kẹp chặt vào các chi tiết cần ghép nối.

Lực siết của bu lông là gì?

Tầm quan trọng của lực siết bu lông

Việc kiểm soát và đo đạc lực siết một cách chính xác là cực kỳ quan trọng, vì lực siết không đủ có thể dẫn đến lỏng lẻo, trong khi lực siết quá mức có thể gây hỏng hóc hoặc biến dạng cho các chi tiết. Do đó, việc hiểu rõ và áp dụng đúng lực siết là yếu tố thiết yếu trong mọi quy trình lắp ráp và thi công.

Tầm quan trọng của lực siết bu lông

Các yếu tố tác động đến lực siết Bulong

Lực siết của bulong, yếu tố quan trọng đảm bảo các mối ghép được kẹp chặt đúng cách, thường bị tác động bởi hai yếu tố chính:

Đường kính của bulong

Đường kính của bulong là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến lực siết. Đường kính lớn hơn thường đòi hỏi mô-men xoắn cao hơn để đạt được lực siết cần thiết. Việc này là do diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn, cần nhiều lực hơn để tạo ra ứng suất căng đủ lớn.
=> Ví dụ, một bulong có đường kính lớn sẽ cần lực siết cao hơn để đạt được cùng mức độ căng như một bulong có đường kính nhỏ.

Đường kính của bulong
Đường kính của bulong

Cấp độ bền của bulong

Cấp độ bền của bulong phản ánh khả năng chịu lực của nó. Bulong có cấp độ bền cao hơn có thể chịu được lực siết lớn hơn mà không bị kéo giãn hoặc hỏng hóc. Các bulong này thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ bền cao, và do đó, cần lực siết cao hơn để đảm bảo chúng được kẹp chặt đủ mức.
=> Ví dụ, bulong với cấp độ bền 10.9 sẽ cần lực siết cao hơn so với bulong cấp 8.8 để đạt được cùng mức độ căng.

Cấp độ bền của bulong
Cấp độ bền của bulong

Tiêu chuẩn lực siết bulong

Lực siết bu long được quy định theo các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia nhằm đảm bảo tính nhất quán và an toàn. Một số tiêu chuẩn phổ biến bao gồm:

  • ISO 898-1: Quy định về cơ tính của bulong, đinh tán bằng thép. Tiêu chuẩn này cung cấp thông tin về cấp độ bền của bulong và các yêu cầu về lực siết.
  • ASME B18.21.1: Tiêu chuẩn của Mỹ về kích thước, vật liệu và các đặc tính khác của bulong, đai ốc.
  • DIN 912: Tiêu chuẩn của Đức quy định về các loại bulong lục giác, bao gồm các thông số kỹ thuật liên quan đến lực siết.

Tiêu chuẩn lực siết bulong

Bảng tra cứu lực siết bu long

*Bảng tra lực siết bu lông dưới đây được cung cấp với mục đích tham khảo, giúp bạn ước lượng lực siết cần thiết cho các loại bulong khác nhau dựa trên đường kính và cấp độ bền. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc sử dụng các thông số trong bảng tra là trách nhiệm của người sử dụng, và bạn sẽ tự chịu mọi rủi ro khi áp dụng chúng.

Chủng loại

Đầu lục nội (mm)

Đầu lục chìm (mm)

CẤP ĐỘ BỀN CỦA BULONG

(Hệ mét, ren dạng tam giác, bước ren cao, hệ số ma sát K=0.15)

{N.m}

4.8

5.8 6.8 8.8 10.9 12.9
M3 5.5 2.5 0.64 0.8 0.91 1.21 1.79

2.09

M4

7 3 1.48 1.83 2.09 2.78 4.09 4.79

M5

8 4 2.93 3.62 4.14 5.5 8.4 9.6

M6

10 5 5 6.2 7.1 9.6 14.0

16.4

M8 13

6

12.3

15.2 17.4 23.6 34.0

39.8

M10 16 8 24 30 34 47 69

82

M12

18 10 42 52 59 79 116

136

M14

21 12 67 83 95 127 187 219

M16

24 14 105 130 148 198 291

341

M18 27 14 145 179 205 283 402

471

M20

30 17 206 254 291 402 570 667

M22

34 17 283 350 400 552 783

917

M24

36 19 354 438 500 691 981

1148

M27

41 19 525 649 741 1022 1452

1700

M30

46 22 712 880 1005 1387 1969

2305

M33 50 24 968 1195 1366 1884 2676

3132

M36

55 27 1242 1534 1754 2418 3435

4020

M39

60 1614 1994 2279 3139 4463 5223

M42

65 32 1995 2464 2816 3872 5515

6453

M45 70 2497 3085 3525 4847 6903

8079

M48

75 36 3013 3722 4254 5849 8330 9748

M52

80 3882 4795 5480 7535 10731 12558

M56

85 41 4839 5978 6890 9394 13379

15656

M60 90

6013

7428 8490 11673 16625

19455

M64 95 46 7233 8935 10212 14041 19998

23402

Cách xác định lực xiết của Bu lông

Để xác định lực siết của bulong, bạn có thể thực hiện các bước sau:

1.Xác định đường kính và cấp độ bền của bulong

Trước hết, bạn cần biết rõ đường kính của bulong (ví dụ: M8, M10, M12,…) và cấp độ bền của bulong (ví dụ: 4.6, 8.8, 10.9,…).

2.Tra bảng lực siết

Sau khi xác định được các thông số trên, bạn tra cứu lực siết tương ứng bằng cách lấy từ cột cấp bền của bulong và tìm dòng tương ứng với đường kính. Ô giao nhau giữa hàng và cột chính là giá trị lực siết tiêu chuẩn.

*Ví dụ cụ thể:

– Bulong M33, cấp bền 6.6:

  • Đường kính: 33mm
  • Cấp bền: 6.6
  • Đai ốc dày: 50mm
  • Lực siết tiêu chuẩn: 990 Nm (theo TCVN 1916:1995)

– Bulong M8, cấp bền 12.9:

  • Đường kính: 8mm
  • Cấp bền: 12.9
  • Đai ốc dày: 13mm
  • Lực siết tiêu chuẩn: 40.1 Nm (theo TCVN 1916:1995)

Kết luận

Lực siết bulong là yếu tố rất quan trọng để đảm bảo độ chắc chắn và an toàn cho các mối ghép. Việc xác định và áp dụng đúng lực siết giúp tránh được sự cố do lỏng lẻo hoặc hỏng hóc mối ghép. Vì vậy, khi thực hiện các công việc như lắp ráp hoặc sửa chữa, bạn cần luôn chú ý tham khảo và tuân thủ đúng tiêu chuẩn lực siết bulong.