Hiệu chuẩn cờ lê lực
Dịch vụ hiệu chuẩn cờ lê lực
Để đảm bảo hiệu suất làm việc và sự ổn định của các thiết bị này, việc hiệu chuẩn cờ lê lực định kỳ là rất quan trọng. Quá trình hiệu chuẩn không chỉ duy trì độ chính xác của công cụ mà còn giúp phát hiện sớm các lỗi hoặc hư hỏng, từ đó tránh ảnh hưởng tiêu cực đến công việc và đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài.
Quy trình hiệu chuẩn
*Lưu ý: Quy trình dưới đây tuân theo chuẩn chung, có thể có sự điều chỉnh tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng khách hàng. Nguồn: ĐLVN 337: 2020; ĐLVN 110: 2002
Dụng cụ hiệu chuẩn và phụ kiện
STT |
Phương tiện chuẩn/Phụ kiện | Phạm vi/Độ chính xác | Nhà sản xuất/ Model |
1 |
Phương tiện đo ngẫu lực chuẩn | Phạm vi: 0 đến 550 Nm; Độ chính xác: ±1% | Insize / IST-TT5, IST-TT50, IST-TT550 |
2 |
Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm | Nhiệt độ: (-30 đến 80) °C; Độ chính xác: ±0.2 °C Độ ẩm: (10 đến 95) %; Độ chính xác: ±1 %RH |
Testo / 645 |
Phương pháp hiệu chuẩn
Sử dụng thiết bị đo lực chuẩn để xác minh độ chính xác của máy thử độ bền kéo nén. Quy trình này bao gồm việc so sánh kết quả đo của máy cần hiệu chuẩn với giá trị chuẩn từ thiết bị đo lực.
Điều kiện hiệu chuẩn
- Nhiệt độ: (18 ÷ 28) ± 2 ºC
- Độ ẩm: (50 ± 30) ± 5 % RH
Các phép hiệu chuẩn
Quá trình hiệu chuẩn máy thử độ bền kéo nén bao gồm các bước kiểm tra sau:
- Xem xét tình trạng vật lý và các phụ kiện của thiết bị.
- Đánh giá các thành phần kỹ thuật và hoạt động của thiết bị.
- Thực hiện các phép đo để kiểm tra độ chính xác của thiết bị.
Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi bắt đầu hiệu chuẩn, thực hiện các bước chuẩn bị sau:
- Lựa chọn thiết bị chuẩn có phạm vi và đặc trưng phù hợp với thiết bị cần hiệu chuẩn.
- Nếu thiết bị chuẩn hoặc phương tiện đo có bộ phận điện tử, bật nguồn và để hoạt động không tải ít nhất 30 phút hoặc theo quy định của nhà sản xuất.
- Nếu phạm vi đo của chuẩn đầu tiên không đủ lớn, sử dụng chuẩn thứ hai để bao phủ toàn bộ phạm vi của thiết bị cần hiệu chuẩn và kiểm tra ít nhất 2 điểm đo đã được xác nhận bằng chuẩn đầu tiên.
- Đảm bảo các đầu nối giữa thiết bị kiểm định và chuẩn đo lường phải chính xác và phù hợp.
Tiến hành hiệu chuẩn
Kiểm tra bên ngoài
- Thiết bị phải có các cơ cấu bảo vệ để ngăn việc điều chỉnh sai sót, chẳng hạn như niêm phong hoặc mật khẩu phần mềm. Chỉ những người có thẩm quyền mới được phép hiệu chỉnh.
- Phải có thông tin rõ ràng về kiểu máy, số hiệu, phạm vi đo và nhà sản xuất.
- Tất cả các bộ phận và phụ kiện phải đầy đủ, không bị hư hỏng và hoạt động bình thường.
- Giá trị độ chia không vượt quá 5% giá trị đo lớn nhất.
- Mặt số hoặc màn hình hiển thị phải rõ ràng và dễ đọc.
- Các phím bấm chức năng không được bị mất, mờ hoặc vỡ.
Kiểm tra kỹ thuật
- Đảm bảo tất cả các chi tiết và phụ kiện được lắp đặt chính xác và đầy đủ.
- Nếu có, bộ phận đặt giá trị này phải hoạt động bình thường.
- Bộ phận chỉnh điểm “0” (nếu có) phải hoạt động chính xác.
- Tăng dần tải trọng từ “0” đến giá trị lớn nhất. Đảm bảo máy hoạt động bình thường. Với thiết bị có chỉ thị cơ khí, kim động và kim lưu phải chỉ cùng giá trị và kim lưu không cản trở kim động.
- Thực hiện kiểm tra quá tải ba lần ở 125% mức tải lớn nhất hoặc giá trị danh định, tùy loại máy. Sau kiểm tra, máy phải hoạt động bình thường mà không có dấu hiệu hư hỏng.
Kiểm tra đo lường
- Áp dụng chu trình tải phù hợp theo loại và kiểu máy thử.
- Nếu máy có hai chiều hoạt động, phải kiểm tra cả hai chiều.
- Không tắt nguồn trong suốt quá trình kiểm định.
- Đối với máy loại II, kiểu D, E, F, thời gian gia tải từ 80% đến 100% mức tải cài đặt phải từ 0,5 đến 1 giây.
- Gá và lắp đặt thiết bị và chuẩn mô men lực phải chắc chắn, để tránh sai lệch góc quay mô men.
- Máy Loại I: Gia tải tăng dần đến mức cần kiểm. Nếu cần lặp lại, bắt đầu từ vị trí chỉ thị “0”. Không sử dụng chức năng lưu giá trị lớn nhất (Hold Peak).
- Máy Loại II: Gia tải từ từ và ổn định cho đến khi đạt mức mô men kiểm tra. Thời gian gia tải tối thiểu theo bảng dưới đây:
Thời gian gia tải tối thiểu
Giá trị mô men | Thời gian tối thiểu (từ 80% đến 100% mức tải cài đặt) |
< 10 N.m | 0.5 giây |
≥ 10 N.m < 100 N.m | 1 giây |
≥ 100 N.m < 1000 N.m | 1.5 giây |
≥ 1000 N.m | 2 giây |
Tiến hành kiểm tra
Kiểm tra PTĐ Mô Men lực loại I
- Chịu Tải: PTĐ phải chịu tải ba lần với mức mô men lớn nhất.
- Chỉnh Điểm “0”: Sau khi thôi tải, chỉnh lại về “0”.
- Kiểm Tra Các Mức: Thực hiện kiểm tra ở các mức giá trị nhỏ nhất, 20%, 60% và 100% thang đo, mỗi mức tải kiểm tra 5 lần.
Kiểm tra PTĐ loại II (Kiểu A, D và G)
- Chịu Tải: PTĐ phải chịu tải ba lần với mức tải danh định.
- Chỉnh Điểm “0”: Sau khi thôi tải, chỉnh lại về “0”.
- Kiểm Tra Các Mức: Thực hiện kiểm tra ở các mức nhỏ nhất, 60% và 100% thang tải, mỗi mức kiểm tra 5 lần. Đối với mỗi phép đo ở mức 80% đến 100%, gia tải từ từ trong thời gian từ 0,5 đến 2 giây.
Kiểm tra PTĐ loại II (Kiểu B, C, E và F)
- Chịu Tải: PTĐ phải chịu tải ba lần với mức tải danh định.
- Chỉnh Điểm “0”: Sau khi thôi tải, chỉnh lại về “0”.
- Kiểm Tra Các Mức: Thực hiện 10 lần phép đo ở mức 100% thang tải. Gia tải ở mức 80% đến 100% trong thời gian từ 0,5 đến 2 giây cho mỗi phép đo.
Kiểm tra sai số tương đối
Sai số tương đối được tính cho mỗi lần đo bằng công thức:
Sai số tương đối (As) = | (Xr – Xa) / Xr | x 100%
Trong đó:
- As: Là sai số tương đối của PTĐ (%)
- Xr: Là giá trị đọc trên thiết bị chuẩn (N·m)
- Xa: Là giá trị chỉ thị hoặc thiết lập trên PTĐ (N·m)
Yêu cầu sai số cho phép:
Loại I:
- Kiểu A và D: ±6% cho giá trị mô men ≤ 10 N·m, ±4% cho giá trị mô men > 10 N·m.
- Kiểu B, C và E: ±6% cho giá trị mô men ≤ 10 N·m, ±4% cho giá trị mô men > 10 N·m.
Loại II:
- Kiểu A, B và C: ±6% cho giá trị mô men ≤ 10 N·m.
- Kiểu D, E, F và G: ±6% cho giá trị mô men ≤ 10 N·m, ±4% cho giá trị mô men > 10 N·m.
Sau khi hoàn tất hiệu chuẩn, cờ lê lực sẽ được dán tem hiệu chuẩn và cấp chứng nhận kèm theo thông báo kết quả hiệu chuẩn. Chu kỳ hiệu chuẩn đề nghị là 01 năm.